Vietnamese English Ví dụ theo ngữ cảnh của "chiến thắng" trong Anh. Những câu này thuộc nguồn bên ngoài và có thể không chính xác. bab.la không chịu trách nhiệm về những nội dung này. chiến thắng trong gang tấc. more_vert. to snatch victory from the jaws of defeat. chiến thắng và phút cuối.
Nguyễn Ngọc Kí: chiến thắng những lúc muốn bỏ cuộc khi luyện viết bằng chân. Pa-ven Cooc-sa-ghin: chiến thắng những phút đau đớn về thể xác, những lúc muốn kết thúc cuộc đời bởi nghĩ mình đã trở thành người tàn phế.. 3. Đánh giá - mở rộng: Câu nói chứa đựng một quan niệm sống đúng đắn – hướng con người vươn tới những giá trị đích thực của bản thân.
sau gần 2 tháng (từ ngày 14-10 đến 10-12-1952), chiến dịch tây bắc kết thúc thắng lợi, ta loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn tên địch, giải phóng một vùng đất đai rộng lớn ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng; từng bước mở rộng và giữ vững quyền chủ động về chiến lược, đánh dấu bước phát triển, trưởng thành mới của quân đội ta, góp phần làm …
chiến thắng in English Vietnamese-English dictionary chiến thắng translations chiến thắng Add victory noun en term that applies to success Chiến thắng đó trở thành nguồn sức mạnh khơi dậy niềm tự hào dân tộc. That victory became a source of national pride. World Loanword Database (WOLD) triumph verb Nếu đạo sĩ mở lời, công lý sẽ chiến thắng.
chiến thắng คำแปล chiến thắng + เพิ่ม ชัย noun Nhưng chúng ta có thể chiến thắng trong trận chiến giữa xác thịt và thánh linh. แต่เราสามารถได้ ชัย ในการต่อสู้ระหว่างเนื้อหนังกับพระวิญญาณ. World-Loanword-Database-WOLD ชนะ verb Cô vừa nói người chiến thắng là những quái vật đáng sợ nhất trong trường.
Thời gian kháng chiến bắt đầu từ năm 1258 đến năm 1288 nhưng thời gian chiến sự chính thức chỉ khoảng 9 tháng, chia làm 3 đợt. Thời điểm tấn công nước ta, đế chế Mông Cổ (Nguyên - Mông) đang ở đỉnh cao khi cai trị vùng đất rộng đến hơn 24 triệu km2, thống trị khoảng 100 triệu dân trải dài từ châu Á ...
It is a dance symbolising the victory of good over evil. Victory against the weed-men is overshadowed by sorrow when it is discovered that the captain's wife has disappeared during the attack. Each segment presented a fresh challenge to fingers and mind, the victories rewarded with a further filigree added to the tune.
Lời bài hát Sẽ Chiến Thắng phiên bản 1/1 Đóng góp: mp3 Anh ấy, hai mươi gì đấy Mạnh mẽ đôi bàn tay Đôi mắt luôn hy vọng, khát khao mơ mộng Hoài bão dâng trong lòng Dù nhiều gian nan vẫn thấy anh cười Sức mạnh cho bao người Cùng anh em sát cánh không rời Đi tự do muôn nơi Tôi thấy như đang bừng sáng Triệu trái tim Việt Nam
một động thái như vậy sẽ tiết lộ những sự thật trần trụi của chiến tranh: rằng chính phủ nam việt nam là một chế độ độc tài chuyên chế, rằng quân đội của họ không muốn chiến đấu, rằng phần lớn dân số sẵn sàng ủng hộ cộng sản, rằng bắc việt đang từng bước leo thang, rằng johnson đã cam kết tham chiến mà không có kế hoạch giành chiến thắng, và lầu …
Chán nản, Chiến Thắng viết đơn tình nguyện nhập ngũ, thành lính biên phòng tại tỉnh Hà Giang. Sau này, Chiến Thắng theo học chuyên ngành thanh nhạc tại trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội (nay là trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội) và đến năm 1998 thì tốt nghiệp ra trường. Hài kịch:
Lực lượng quân đội Sài Gòn đóng giữ ở đây gồm khoảng 150 lính bảo an, thuộc Tiểu đoàn 371 Phước Tuy. Bộ đội đặc công trên đảo Trường Sa năm 1975. Ảnh tư liệu. "Sự kiện Trung Quốc đánh chiếm quần đảo Hoàng Sa ở phía bắc ngày 19/1/1974 càng cho thấy tầm chiến lược của những mảnh đất xa xôi, chập chờn trên sóng gió biển Đông.
Lời bài hát Sẽ chiến thắng- Nguyễn Hải Phong. Anh ấу hai mươi gì đấу. Mạnh mẽ đôi bàn taу. Đôi mắt luôn hу vọng, khát khao mơ mộng. Hoài bão dâng trong lòng. Ɗù nhiều gian nan vẫn thấу anh cười. Ѕức mạnh cho bao người. Ϲùng anh em sát cánh không rời.