Con lăn với nhiều chất liệu như: Thép, inox, nhựa, nhôm . Tuy được cấu tạo rất đơn giản nhưng băng tải con lăn lại rất chắc chắn nhờ khung sườn thép mạ kẽm, nhôm hoặc inox rất chắc chắn, với những con lăn hình trụ thì việc vận chuyển hàng nhanh hơn các loại băng tải khác sẽ giúp tiết kiệm điện năng đáng kể. Cấu trúc băng tải con lăn:
Băng tải con lăn truyền động xích thích hợp nhất để di chuyển các sản phẩm có mặt phẳng đáy cứng như thùng hàng, thùng carton, khung pallet nhờ có hệ thống chuyển động là dàn con lăn vững chắc. Do đó, con lăn là thành phần quan trọng tạo lên một hệ thống băng tải con lăn tốt.
Con lăn băng tải là thiết bị quan trọng của hệ thống băng tải con lăn, mục đích để nâng đỡ dây băng tải hoặc trực tiếp vận chuyển các sản phẩm có mặt đáy phẳng đứng từ vị trí này đến vị trí khác trong quá trình sản xuất. Do mức độ quan trọng của con lăn băng tải nên quy trình chế tạo của con lăn băng tải luôn được quan tâm và kiểm tra chặt chẽ.
Con lăn băng tải là một khối hình trụ dài, có thể chuyển động theo dạng tròn, quanh một trục cố định. Bộ phận này có tác dụng giúp hàng hóa/nguyên vật liệu di chuyển dễ dàng, nhanh chóng. Thông thường, một con lăn sẽ có các đặc điểm kỹ thuật chung như sau: Đường kính từ ø34 – ø 219 mm. Độ dày từ 1.5 – 10 mm.
Băng tải con lăn là một loạt các con lăn được hỗ trợ trong một khung mà các vật thể có thể được di chuyển bằng tay, bằng trọng lực hoặc bằng điện năng (động cơ) . Có rất nhiều cách băng tải con lăn có thể được sử dụng và sửa đổi cho các mục đích sử dụng khác nhau bao gồm vận chuyển thùng carton, pallet, hộp nhựa và khay.
Con lăn sắt là loại con lăn sử dụng để chế tạo các loại băng tải cao su sử dụng trong các công việc tải nặng, ứng dụng trong các ngành khai thác than, đá, xi măng. Dưới đây là bảng giá. Nếu quý khách có nhu cầu bọc cao su hãy liên hệ với chúng tôi để yêu cầu thêm. Bảng giá con lăn nhựa thường Con lăn nhựa cũng là dòng con lăn phổ biến.
Băng tải con lăn là dạng băng tải mà hàng hóa sẽ được di chuyển bằng chuyển động quay của dàn con lăn. Mặt đáy phẳng, cứng của khối hàng sẽ tiếp xúc trực tiếp với bề mặt con lăn. Băng tải chuyển két bia Dàn con lăn này sẽ được đặt cố định trên 1 khung băng tải, có motor kéo hoặc dạng con lăn tự do.
Trong hệ thống băng tải, con lăn đỡ băng đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó giúp đỡ dây băng tải và giúp dây băng hoạt động. Con lăn đỡ băng tải có nhiều kích thước và mẫu mã con lăn khác nhau từ Φ34 đến Φ60 tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của khách hàng. Đặc biệt, con lăn đỡ băng còn quyết định năng suất vận chuyển cũng như tuổi thọ của băng tải.
Các con lăn băng tải hay con lăn băng chuyền là sản phẩm cơ khí chính xác có cấu trúc độc đáo, phụ kiện hợp lý, lắp ráp chính xác và có tuổi thọ dài. Các con lăn băng tải có khả năng bôi trơn chống ma sát, chống va đập, loại bỏ tiếng ồn và độ rung, chống bám dính và chống ăn mòn, có bề mặt nhẵn rất dễ vệ sinh.
Băng tải con lăn là một thiết bị vận chuyển hàng hóa, sản phẩm với trọng lượng từ nhẹ đến rất nặng. Sử dụng trong các môi trường thông thường đến các môi trường chịu hóa chất, bụi bặm,… giúp tăng hiệu quả sản xuất và bảo vệ sức khỏe người lao động. 2. Ứng dụng Được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp.
Băng tải con lăn được cung cấp năng lượng Năng lượng ở đây có thể là điện hoặc một lực kéo hay tác động của một động cơ bất kỳ Thuận lợi Vận chuyển ngang và có thể vận chuyển khoảng cách xa Tốc độ và quá trình cũng có thể được kiểm soát dễ dàng và giảm nguy cơ hư hỏng sản phẩm Tốc độ vận chuyển và công việc diễn ra nhanh hơn Nhược điểm
Băng tải được thiết kế với dàn con lăn tiêu chuẩn với độ bền cao và khả năng chống chịu tốt. C ấu tạo băng tải con lăn tiêu chuẩn quốc tế: Khung băng tải: chế tạo bằng các chất liệu thép mạ kẽm, nhôm định hình, inox. Con lăn: chất liệu inox, thép mạ kẽm, nhựa,... Các loại con lăn: con lăn truyền động đai, con lăn truyền động xích, con lăn tự do,..
PHẠM VI ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT BĂNG TẢI CON LĂN: – Chiều dài băng tải con lăn: 1.000-20.000 (mm). – Chiều cao: 400-1.200 (mm). – Chiều rộng: 190 – 2.500 (mm). – Đường kính con lăn : ø34 đếnø 219 (mm). – Chiều dài con lăn: 190-2, 500 (mm). – Chiều dầy con lăn: 1.5 – 10 (mm). – Khoảng cách 2 con lăn: 80, 100, 120, 150, 180 (mm) …