Dolomit. Dolomit /ˈdɒləmaɪt/ là tên một loại đá trầm tích cacbonat và là một khoáng vật, công thức hóa học của tinh thể là CaMg (CO3)2. Đá dolomit được tạo nên phần lớn bởi khoáng vật dolomite. Đá vôi được thay thế một phần bởi dolomite được gọi là đá vôi dolomit ...
Tính chất vật lý Tính chất vật lý Chúng rất cứng rắn ( độ cứng: 3.5 – 4) và giòn dễ gãy và mất liên kết. Trên bề mặt chúng thường không phẳng và có dạng xù xì. Đá dolomit có tỷ trọng dao động từ 2.5-2.9; thể trọng 2-2.8g/cm3; độ ẩm từ 3-5%; giới hạn bền khi nén khô khoáng 100-600, có khi lên tới 3000kg/cm2; hệ số mềm khi no nước 0.2- 1.
Simico Chuyên Cung Cấp Bột Đá, Vôi Bột, Bột Talc, Bột Dolomite Giá Cạnh Tranh Công Ty Chúng Tôi Chuyên Cung Cấp Mặt Hàng Bột Đá Vôi Caco3, Bột Dolomite, Bột Quặng Phosphorite Chất Lượng Cao, Đóng Bao 30 &Ndash; 50Kg, 30 Tấn/Cont; Số Lượng Lớn, Ổn Định, Giá Cả Cạnh Tranh. Sản Phẩm Sử Dụng Trong Sx Sơn, Bột Trét Tường, Luyện Kim
Bước 1: Chọn loại đá Dolomite tự nhiên có thành phần CaMg (CO3)2 hàm lượng cao, không pha lẫn tạp chất. Bước 2: Làm sạch và tiến hành tách các khối đá thô thành các hòn đá nhỏ hơn, cứ lần lượt làm nhỏ kích thước của viên đá, giữa những lần đó sẽ tiếp tục sàng lọc gạn bỏ bụi bẩn, vật bẩn cho đến khi viên đá đủ nhỏ.
Tính chất vật lý. Tính chất vật lý. Chúng rất cứng rắn ( độ cứng: 3.5 – 4) và giòn dễ gãy và mất liên kết. Trên bề mặt chúng thường không phẳng và có dạng xù xì. Đá dolomit có tỷ trọng dao động từ 2.5-2.9; thể trọng 2-2.8g/cm3; độ ẩm từ 3-5%; giới hạn bền khi ...