Sắt (Fe) là kim loại phổ biến của vỏ Trái Đất sau oxi và silic, nhôm.Sắt là thành phần cấu tạo của phân tử hemoglobin (Hb hay huyết sắc tố) trong hồng cầu.. Trong hóa học, kim loại (chữ Hán:, tiếng Hy Lạp: μέταλλον ( metallon )) là tập hợp các nguyên tố có thể tạo ra các ion dương và có các liên ...
Úc hay Australia (phiên âm: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh: / ə ˈ s t r eɪ l j ə, ɒ-, -i ə / (),), tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (tiếng Anh: Commonwealth of Australia), là một quốc gia có chủ quyền bao gồm Lục địa Úc, đảo Tasmania và các đảo khác nhỏ hơn. Đây là quốc gia lớn thứ 6 trên thế giới về diện tích.
Arsenic (tên cũ: arsen, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp arsenic), còn được viết là a-sen, arsen, thạch tín là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As và số nguyên tử 33. Arsenic lần đầu tiên được Albertus Magnus viết về nó vào năm 1250.Khối lượng nguyên tử của nó bằng 74,92. Arsenic là một á kim gây ngộ độc và có ...
1. Trước khi lên ngôi hoàng đế, Chu Nguyên Chương đã tự xưng là Ngô vương ở Nam Kinh vào năm 1364, sử sách gọi chế độ lúc này của ông là Tây Ngô (). 2. Tàn dư hoàng tộc nhà Minh vẫn cai trị miền nam Trung Quốc tới năm 1662, với các nhà nước gọi chung là Nam Minh. Vương quốc Đông Ninh, một nhà nước nhân ...
Croatia (tiếng Croatia: Hrvatska: phát âm [xř̩ʋaːtskaː], phiên âm tiếng Việt hay dùng là "C'roát-chi-a" hoặc "Crô-a-ti-a"), tên chính thức Cộng hòa Croatia (tiếng Croatia: Republika Hrvatska nghe (trợ giúp · thông tin)) là một quốc gia nằm ở ngã tư của Trung và Đông Nam Âu, giáp biển Adriatic.Thủ đô Zagreb tạo thành một trong ...
Ở Trung Quốc cổ đại, lò tinh luyện chưa ra đời. Tuy nhiên, tới thời nhà Hán, người Trung Quốc cũng đã biết rèn sắt bằng cách thổi oxy vào lò cao và kích hoạt quá trình khử cacbon. Có thể biến gang và gang thỏi thành sắt rèn hoặc thép thông qua một quy trình tinh luyện.
Quặng sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra có hiệu quả kinh tế. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẫm, vàng tươi, tía sẫm tới nâu đỏ. Sắt thường được tìm thấy dưới dạng magnetit (Fe 3O 4, 72,4% Fe), hematit (Fe 2O 3, 69,9% Fe), goethit (FeO(OH), 62,9% Fe), limonit (FeO(OH)•n(H2O), 55% Fe) hay siderit (FeCO3, 48,2% Fe).
Contents move to sidebar hide Đầu 1 Tên gọi 2 Lịch sử Hiện/ẩn mục Lịch sử 2.1 Hình thành 2.2 Quá trình tiến hóa của sự sống 2.3 Tương lai 3 Tính chất vật lý Hiện/ẩn mục Tính chất vật lý 3.1 Hình dạng 3.2 Thành phần hóa học 3.3 Cấu trúc bên trong 3.4 Nhiệt lượng 3.5 Các mảng kiến tạo 3.6 Bề mặt 3.7 Thủy quyển ...